khuyến mãi mua xe
Hyundai Tucson
- Hỗ trợ trả góp lên đến 85% giá trị xe.
- Trả trước chỉ từ 250 triệu đồng – nhận xe ngay.
- Lãi suất ưu đãi chỉ 0.58%/ tháng.
- Hỗ trợ các trường hợp khó vay, nợ xấu… duyệt hồ sơ nhanh chóng.
Hyundai Tucson là một trong những mẫu crossover ăn khách nhất tại thị trường Việt Nam. Tính đến hết tháng 4/2019, doanh số của xe trong quý I/2019 đạt 2.352 xe. Xếp sau Honda CR-V và Mazda CX-5 nhưng vượt rất nhiều so với Nissan X-Trail (441 xe), Mitsubishi Outlander (1.287 xe). Trong danh sách xe con Hyundai đang bán tại Việt Nam, doanh số Tucson đứng ở vị trí thứ 5, xếp trên Kona.
Phiên bản mới của Tucson vừa được Hyundai Thành Công giới thiệu hôm 17/5. So với bản cũ, Tucson được thay đổi một số thiết kế ở ngoại thất và nội thất. Bổ sung trang bị tiện nghi và điều chỉnh giá bán tăng từ 39 – 50 triệu đồng.
Cụ thể, giá bán lẻ của Hyundai Tucson 2020 như sau:
Tucson 2.0L Xăng Tiêu chuẩn: 799.000.000 VNĐ
Tucson 2.0L Xăng Đặc biệt: 863.000.000 VNĐ
Tucson 2.0L Dầu Đặc biệt: 925.000.000 VNĐ
Tucson 1.6L T-GDi Đặc biệt: 920.000.000 VNĐ
Ở phân khúc crossover cỡ trung hiện nay, Honda CR-V có mức giá cao nhất từ 983-1.093 triệu đồng. Mazda CX-5 có giá từ 899-1.027 triệu đồng. Nissan X-Trail giá 991-1.083 triệu. Giá Mitsubishi Outlander từ 823-1.100 triệu đồng. Trong khi đó, phiên bản cao nhất của Tucson có giá dưới 1 tỷ đồng.
Ngoại Thất Hyundai Tucson
Tổng quan thiết kế của Hyundai Tucson không có nhiều khác biệt so với bản cũ. Mẫu crossover vẫn mang đậm phong cách thể thao. Cá tính với các đường nét đơn giản và gọn gàng. Đây chính là tác phẩm được chấp bút bởi Peter Schreyer – nhà thiết kế đình đám người Đức. Từng đứng sau một loạt các mẫu xe tên tuổi như Volkswagen New Beetle 1997. Audi TT 1998 và gần đây nhất là bội đôi KIA Stinger - Genesis G90 2017.
Điểm thay đổi lớn nhất ở thiết kế ngoại thất Hyundai Tucson là phần đầu xe. Trong đó, cụm lưới tản nhiệt được tạo hình dạng Casading Grille, tương tự Elantra hay Santa Fe mới. Cụm đèn pha LED được cấu tạo từ 5 tinh cầu thủy tinh. Vuốt mỏng hơn sang hai bên cùng dải đèn LED ban ngày hình chữ L.
Hai bên hông xe, la-zăng của Hyundai Tucson được tái thiết kế dạng xoáy. Có 3 kích thước lần lượt 17, 18 và 19-inch. Cụm đèn hậu phía sau có dải LED tương đồng với đèn pha phía trước. Phiên bản 1.6 Turbo trang bị thêm ống xả kép.
Nội Thất Hyundai Tucson
Tương tự các mẫu xe mới của Hyundai, khoang nội thất của Tucson cũng được làm mới theo phong cách lịch lãm hơn. Trong đó, hai tông màu be và đen được phối hợp xuyên suốt mọi ngõ ngách cabin.
Đặc biệt, điểm ấn tượng nhất khi bước vào Tucson chính là thiết kế màn hình trung tâm dạng thẳng đứng. Tạo cảm giác sang trọng như những mẫu BMW hay Audi. Ngoài ra, ở lần nâng cấp này. Chất liệu nội thất cũng được Hyundai gia công chỉnh chu và đạt độ hoàn thiện cao hơn.
Hàng ghế ngồi phía trước được thiết kế to, đầy đặn để ôm sát cơ thể người ngồi. Trong khi đó, không gian ngồi hàng ghế sau cũng rất tốt với khoảng để chân rộng và mặt sàn phẳng. Không gian trần xe cao, đáp ứng tốt tầm vóc trung bình 1m65 - 1m7 của người Việt. Cả 4 phiên bản đều được trang bị ghế ngồi bọc da. Và ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Bản thấp nhất 2.0L tiêu chuẩn sử dụng ghế phụ chỉnh cơ, ba bản còn lại ghế phụ chỉnh điện 8 hướng.
Vô-lăng Hyundai Tucson dạng ba chấu, bọc da. Và tích hợp các nút chức năng cần thiết như điều chỉnh âm lượng. Đàm thoại rảnh tay, ga tự động Cruise Control... Ở lần nâng cấp này thì xe vẫn chưa có lẫy chuyển số phía sau vô lăng. Ngoài ra thì các vị trí cửa kính trên xe đều có thể chỉnh điện. Ở vị trí người lái có bổ sung thêm khả năng chống kẹt tự động. Nhằm tăng tính an toàn.
Trang bị tiện nghi là một lợi thế lớn của Hyundai Tucson khi so với các đối thủ cùng phân khúc. Hãng xe Hàn trang bị một màn hình cảm ứng kích thước 8-inch. Kết nối Apple Car Play/AUX/USB/Bluetooth, hỗ trợ file nhạc MP4 với 6 loa. Chìa khóa thông minh và nút bấm khởi động Start/Stop. Hệ thống điều hòa tự động có cừa gió cho hàng ghế sau, tốc độ làm lạnh nhanh và sâu. Cửa sổ trời toàn cảnh panorama cho cả 3 phiên bản.
Khoang hành lý của Tucson có dung tích tiêu chuẩn đạt 878 lít. Mở rộng lên 1.753 lít khi gập hàng ghế sau theo tỉ lệ 60:40. Nhờ đó, người dùng sẽ không cần bận tâm về hành lý cho cả gia đình khi du lịch cuối tuần. Hoặc vận chuyển cùng lúc nhiều hàng hóa. Ngoài ra, các hốc chứa đồ cũng được bố trí rải rác khắp cabin. Giúp người dùng thuận tiện hơn tổng việc cất giữ đồ dùng cá nhân như điện thoại, ví, túi xách...
Vận hành Hyundai Tucson
Hyundai Tucson có 3 tùy chọn động cơ gồm:
- Máy Turbo phun xăng trực tiếp 1.6L T-GDi cho công suất cực đại 177 mã lực. Tại 5.500 vòng/phút cùng Momen xoắn cực đại 265Nm tại 1.500 ~ 4.500 vòng/phút. Phiên bản động cơ này đi kèm hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT.
- Máy Diesel R 2.0L áp dụng công nghệ van biến thiên điều khiển điện tử eVGT. Kết hợp phun nhiên liệu trực tiếp CRDi cho công suất tối đa 185 mã lực tại 4.000 vòng/phút. Cùng Momen xoắn cực đại 400Nm tại 1.750 ~ 2.750 vòng/phút. Phiên bản này đi kèm hộp số tự động 8 cấp.
- Máy xăng Nu 2.0L MPI, cho công suất 155 mã lực tại 6.200 vòng/phút. Cùng momen xoắn 192 Nm tại 4.000 vòng/phút. Khối động cơ này đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Thông Số Hyundai Tucson
Hyundai Tucson 2.0L Tiêu chuẩn776 triệu | Hyundai Tucson 2.0 Đặc biệt853 triệu | Hyundai Tucson 1.6L T-GDI905 triệu | Hyundai Tucson 2.0L Diesel913 triệu |
Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ | Dáng xe SUV 5 chỗ |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 1.60L | Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 155.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút | Công suất cực đại 155.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút | Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút | Công suất cực đại 185.00 mã lực , tại 4000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 192.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 192.00 Nm , tại 4000.00 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 265.00 Nm , tại 1.500 - 4.500 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1.750 - 2.750 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 7.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động Cầu trước |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.10l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 7.10l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 7.20l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 5.20l/100km |
Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng |
Số lượng túi khí 02 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí |